1. Đất DSH Là Gì?
Việc giải mã các ký hiệu trên bản đồ địa chính được nhiều người tìm hiểu khi có nhu cầu giao dịch đất đai. Thông qua các loại kí hiệu này có thể dễ dàng phân loại được từng nhóm đất khác nhau để từ đó có thể sử dụng đúng mục đích, hoặc tiến hành đúng các quy trình pháp lý một cách nhanh chóng. Trước khi tìm hiểu xem đất DSH là gì, chúng ta sẽ làm rõ hơn khái niệm về bản đồ địa chính.
Bản Đồ Địa Chính Là Gì?
Tại Điều 3 Luật Đất đai hiện hành có quy định “Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận”. Qua đó có thể thấy, bản đồ địa chính được xem là cơ sở để thực hiện quá trình triển khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng.
Ngoài ra, đây là một trong ba yếu tố cấu thành của một hồ sơ địa chính hoàn chỉnh gồm bản đồ địa chính, sổ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo ý kiến của một số người, bản đồ địa chính được xem như một cuốn “sổ đỏ” thuộc quản lý của Nhà nước. Thông qua đó giúp thể hiện bảng ký hiệu các loại đất, từ đó dễ dàng thống kê diện tích đất trên cả nước và tiến hành xây dựng kế hoạch sử dụng một cách thuận tiện, phù hợp.
Ảnh minh họa
Bảng Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Địa Chính
Căn cứ vào quy định tại điểm 13 mục III của Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính. Căn cứ mã hóa đất theo Thông tư này, nước ta có 53 kí hiệu đất và được phân theo 3 nhóm cơ bản là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng:
STT |
LOẠI ĐẤT
MÃ
I
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
2
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
3
Đất lúa nương
LUN
4
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
BHK
5
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
NHK
6
Đất trồng cây lâu năm
CLN
7
Đất rừng sản xuất
RPH
8
Đất rừng phòng hộ
RPH
9
Đất rừng đặc dụng
RDD
10
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
11
Đất làm muối
LMU
12
Đất nông nghiệp khác
NKH
II
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1
Đất ở tại nông thôn
ONT
2
Đất ở tại đô thị
ODT
3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
4
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
5
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
6
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
7
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
8
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
9
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
10
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
11
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
12
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
DSK
13
Đất quốc phòng
CQP
14
Đất an ninh
CAN
15
Đất khu công nghiệp
SKK
16
Đất khu chế xuất
SKT
17
Đất cụm công nghiệp
SKN
18
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
19
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
20
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
21
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
22
Đất giao thông
DGT
23
Đất thủy lợi
DTL
24
Đất công trình năng lượng
DNL
25
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
26
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
27
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
28
Đất chợ
DCH
29
Đất có di tích lịch sử – văn hóa
DDT
30
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
31
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
32
Đất công trình công cộng khác
DCK
33
Đất cơ sở tôn giáo
TON
34
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
35
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
36
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
37
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
38
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
III
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
1
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
2
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
3
Núi đá không có rừng cây
NCS
Bảng ký hiệu các loại đất
Bảng ký hiệu màu sắc các loại đất trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Một ví dụ về bản đồ quy hoạch đất với các ký hiệu mã đất được hiển thị
Vậy Đất DSH Là Đất Gì?
Để giải đáp mã đất DSH là gì, cần căn cứ tại mục II phụ lục 1. Theo đó, đất DSH là kí hiệu của nhóm đất sinh hoạt cộng đồng. Đối với diện tích đất này, người dân tại khu có quyền được hội họp, tổ chức các hoạt động mang tính chất cộng đồng dân cư, xây dựng hội trường, trụ sở thôn, xã, làng, ấp,…
Bản chất của đất sinh hoạt cộng đồng đó là một khu đất của tập thể, cho phép nhiều người dân cùng sử dụng. Tuy nhiên, tất cả đều phải tuân thủ theo những quy định do Nhà nước ban hành và chỉ đạo của cấp chính quyền địa phương.
2. Các Câu Hỏi Liên Quan Đến Tính Pháp Lý Của Đất Sinh Hoạt Cộng Đồng DSH
Bên cạnh thắc mắc kí hiệu đất DSH là gì, những quy định pháp lý liên quan luôn là vấn đề được mọi người quan tâm khi tìm hiểu về loại đất này.
Có Cần Đóng Thuế Cho Đất DSH Không?
Đất sinh hoạt cộng đồng DSH được xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp, mục đích sử dụng là nhằm xây dựng và tổ chức những mô hình, sự kiện mang tính công cộng. Do đó, theo quy định của pháp luật hiện hành, tập thể cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng và quản lý nhóm đất này không cần đóng thuế đất.
Người Đứng Tên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Đất DSH Là Ai?
Căn cứ vào điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì vấn đề xác định người đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất DSH sẽ được xác định như sau: “Cộng đồng dân cư thì sẽ ghi tên của cộng đồng dân cư (vấn đề này được cộng đồng dân cư tự thỏa thuận và xác định, sau đó trình lên Ủy ban nhân dân cấp xã để được xác nhận”.
Trong giấy chứng nhận cần ghi rõ địa chỉ nơi có diện tích đất sinh hoạt cộng đồng của dân cư. Thông thường, người đại diện sẽ là trưởng thôn, trưởng xóm hoặc cá nhân có được nhiều sự tín nhiệm.
Thời Hạn Sử Dụng Đất DSH Bao Lâu?
Hiện nay không có một quy định cụ thể nào về vấn đề thời hạn sử dụng đất DSH. Bởi chúng sẽ được quyết định bởi cơ quan trực tiếp quản lý như: lãnh đạo địa phương, cơ quan có thẩm quyền cấp xã, huyện hoặc tỉnh. Thời hạn sử dụng sẽ được xem phép trên một số phương diện như: mục đích sử dụng, quy trình sử dụng, tính hiệu quả trong sinh hoạt cộng đồng.
Trên thực tế, thời hạn sử dụng sẽ được định mức cố định hàng năm. Sau một thời gian nhất định đã được thỏa thuận từ trước, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xem xét và đưa ra một thời hạn mới phù hợp với quy định của pháp luật.
Nghĩa Vụ Người Đứng Tên Đất DSH Là Gì?
Được giao bởi Nhà nước nhằm phục vụ cho cộng đồng dân cư, do đó, người trực tiếp quản lý đất DSH có vai trò vô cùng quan trọng, phải quản lý và điều hành việc sử dụng đất một cách phù hợp và đúng luật.
– Sử dụng đất cho mục đích chính đáng và được sự chấp thuận của các cấp chính quyền địa phương.
– Tuyệt đối không để xảy ra trường hợp lấn chiếm, mở rộng diện tích đất DSH trái quy định. Trong trường hợp chứng minh được tính cần thiết, phù hợp cho việc mở rộng, phải trình đơn lên cơ quan có thẩm quyền và được sự chấp thuận.
– Nếu có xây dựng các công trình công cộng trên diện tích đất DSH, cần phải giám sát chặt chẽ và tuân thủ bản vẽ, kế hoạch xây dựng đề ra ban đầu.
– Quá trình chỉ đạo những hoạt động công cộng trên diện tích đất DSH phải được thực hiện một cách hiệu quả, phù hợp.
Tóm lại, đất DSH là đất sinh hoạt cộng đồng, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, hội họp,… cho một cộng đồng dân cư và không được phép kinh doanh, mua bán đất này. Người đứng đầu có nghĩa vụ quản lý và tổ chức sử dụng một cách phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hy vọng những thông tin mà canhosaigon.com.vn cung cấp trên đây đã góp phần giải đáp được thắc mắc đất DSH là gì và những vấn đề pháp lý liên quan cho quý độc giả.
Nguồn: canhosaigon.com.vn